ĐỌC HIỂU BÀI 23

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TRÍ NHÂN
ĐỌC HIỂU BÀI 23

コーヒーを飲むと

 

Các em hãy đọc bài đọc sau rồi làm bài tập nhé. Hãy tự dịch bài và làm bài trước rồi hẵng xem phần dịch bài đọc nha.

コーヒーは 今から 200年ぐらい 前に、オランダ人が 日本へ 持って きました。 明治時代の 初めまで コーヒーを 飲む 人は 少なかったですが、今 日本人は 1年に 1人 560杯ぐらい コーヒーを 飲みます。

 ところで、コーヒーは 体に 悪いと 思って いる 人はいませんか。 実は コーヒーは いろいろ いい 働きが あります。

 まず 疲れた とき、眠いけど、仕事や 勉強を しなければならない とき、コーヒー 飲むと、元気に なります。 頭の 働きが 良く なります。 日本の 大学で コーヒーの 働きについて 調べた ことが あります。 トラックの 運転手が 長い 時間 車を 運転してから、簡単な 計算を しました。 眠かったですから、 間違いが たくさん ありました。 コーヒーを 飲んでから、もう一度 計算を しました。 間違いは 少なく なりました。

 次に コーヒーを 飲むと、リラックスする ことが できます。 ですから 私たちは 喫茶店で 友達と 話すとき、 仕事が 終わって 少し 休むとき、よく コーヒーを 飲みます。

 また 熱い コーヒーを 飲むと、体が 温かく なります。 コーヒー 1杯は 2分の ジョギングと 同じ を します。

みなさん、ちょっと 休んで、コーヒーでも 飲みませんか。

I 1. 例1:(〇) コーヒーは オランダ人が 日本へ 持って きました。

    例2:(X) 今 日本人は 1年 1人 100杯ぐらい コーヒーを 飲みます。

   1)( ) 明治時代の 初め 日本人は よく コーヒーを みました。

   2)( ) 大学で トラックの 運転手の 計算の 仕方について 調べました。

   3)( ) 疲れた とき、コーヒーは 体に 悪いです。

 2.コーヒーの 働きを 4つ 書いてください。

II あなたの 国で よく 飲む 飲み物は 何ですか。

   どんな とき、飲みますか。

 

Dịch bài đọc và đáp án:

コーヒーは今から200年ぐらい前に、オランダ人が日本へ持ってきました。明治時代の初めまで コーヒーを飲む人は 少なかったですが、今 日本人は 1年に1人300杯ぐらい コーヒーを飲みます。

Cà phê được người Hà Lan đã mang cafe đến Nhật Bản vào khoảng 200 năm trước. Thời kỳ đầu của thời Minh Trị, những người uống cafe rất ít nhưng hiện nay người Nhật uống khoảng 300 cốc cafe trên 1 người mỗi năm.

 ところで、コーヒーは体に悪いと 思っている人はいませんか。

Tiện đây thì, cũng có những người nghĩ rằng uống cà phê có hại cho cơ thể phải không?

 実は コーヒーは いろいろ いい働きがあります。

Thật ra thì cà phê có nhiều hoạt dụng có ích.

 まず 疲れたとき、眠いけど 仕事や勉強をしなければならないとき、コーヒーを飲むと、元気になります。

Trước tiên, khi chúng ta mệt mỏi, khi buồn ngủ nhưng lại phải làm việc hay học tập, bạn uống cà phê là sẽ tỉnh táo lại ngay.

 頭の働きが よくなります。

Nó cũng giúp cho đầu óc hoạt động tốt hơn.

 日本の大学で コーヒーの働きについて 調べたことがあります。

Ở trường đại học ở Nhật Bản cũng đã từng nghiên cứu về các hoạt dụng của cà phê.

 トラックの運転手が 長い時間 車を運転してから、簡単な計算をしました。眠かったですから、まちがいがたくさんありました。

Các tài xế lái xe tải đã làm các phép tính đơn giản sau khi họ lái xe trong thời gian dài. Vì họ buồn ngủ, nên đã có rất nhiều sai sót (trong các phép tính)

 コーヒーを飲んでから、もう一度 計算をしました。まちがいは 少なくなりました。

Sau khi họ uống cà phê họ đã làm các phép tính lại một lần nữa. Và lỗi sai thì ít đi.

 次に コーヒーを飲むと、リラックスすることができます。

Tiếp theo, cứ hễ uống Cà phê là có thể thư giãn.

 ですから、私たちは 喫茶店で友達と話すとき、仕事が終って少し休むとき、よくコーヒーを 飲みます。

Vì vậy, người ta hay uống cà phê khi họ muốn nói chuyện với bạn bè ở quán giải khát, khi họ kết thúc công việc và muốn nghỉ ngơi một chút.

 また 熱いコーヒーを飲むと、体が温かくなります。

Ngoài ra cứ uống cà phê nóng, cơ thể bạn cũng sẽ ấm lên.

 コーヒー1杯は2分のジョギングと同じ働きをします。

Một ly cà phê có tác dụng tương đương 2 phút đi bộ.

 皆さん、ちょっと休んで、コーヒーでも 飲みませんか。

Mọi người ơi, hãy nghỉ ngơi một chút, và hãy cùng uống cà phê nhé

 

I 1. 例1:(〇) コーヒーは オランダ人が 日本へ 持って きました。

    例2:(X) 今 日本人は 1年 1人 100杯ぐらい コーヒーを 飲みます。

   1)(X) 明治時代の 初め 日本人は よく コーヒーを みました。

   2)(X) 大学で トラックの 運転手の 計算の 仕方について 調べました。

   3)(X) 疲れた とき、コーヒーは 体に 悪いです。

2.コーヒーの 働きを 4つ 書いてください。

 ・元気に なります。

    頭の 働きが よく なります。

 ・リラックスする ことが できます。

 ・体が 温かく なります。

II あなたの 国で よく 飲む 飲み物は 何ですか。

   どんな とき、飲みますか。

Xem thêm bài viết: Bài đọc hiểu 22

Ngày 04 tháng 06 năm 2024, Admin H

Tin liên quan