Ngữ pháp tiếng Nhật bài 29(3)

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TRÍ NHÂN
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 29(3)

III. Vてしまいました

Mẫu này dùng để diễn tả cảm giác nuối tiếc của người nói về một việc gì đó xảy ra không thể nào cứu vãn được.

1: 

パスポートを なくして しまいました。

Tôi làm mất hộ chiếu mất rồi.

 

2: 

パソコンが 故障こしょうして しまいました。

Máy tính bị hỏng mất rồi.

Mặc dù việc người nói đánh mất hộ chiếu hay chiếc máy tính bị hỏng có thể diễn tả đơn giản bằng cách sử dụng なくしました hay故障こしょうしました, song như vậy sẽ không diễn tả được cảm giác buồn bực hay nuối tiếc, ân hận của người nói trước sự việc đã xảy ra.

 

IV. ありました

 

Ngày 18 tháng 11 năm 2023, Admin L

Tin liên quan