Ngữ Pháp Tiếng Nhật Bài 34(1)

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TRÍ NHÂN
Ngữ Pháp Tiếng Nhật Bài 34(1)

  

I. Nの / V+ とおりに, V:

 

1. Nの+とおりに, V

Biểu thị một động tác nào đó được thực hiện theo đúng như nội dung đã được biểu thị trong danh từ

例1:

せんのとおりに、きってください。

Cắt theo đường này

例2:

せつめいしょのとおりに、くみたてました。

Tôi lắp theo đúng quyển hướng dẫn

 

2. V nguyên dạng / Vた 1 + とおりに, V 2

Làm (V2) một việc gì đó theo đúng như đã nhìn, nghe, học,…(V1)

*V1 ở thể nguyên dạng nếu động tác mà nó biểu thị sẽ được thực hiện trong hiện tại, còn nếu là trong quá khứ thì phải dùng thể

例1:

わたしがやるとおりに、やってください。

Hãy làm đúng theo những gì tôi làm

例2:

わたしがいうとおりに、かいてください。

Hãy viết theo nhưng gì tôi nói

みたとおりに、かいてください。

Hãy viết ra những gì anh chị đã thấy

 

II. Nの / V た + , V 2:

Diễn tả sự việc được biểu thị ở V2 sau khi sự việc được biểu thị ở V1 hay N1 đã hoàn thành

例1:

あたらしいのをかったあとで、なくしたとけいがみつかりました。

Sau khi mua đồng hồ mới, tôi tìm thấy đồng hồ bị mất

例2:

しごとのあとで、のみにいきませんか。

Sau khi xong việc, anh/chị có đi uống với tôi không?

*So với mẫu câu [てから] thì mẫu câu này thể hiện rõ trình tự thời gian hơn

 

III. Vて / V(ない)ないで + V2

 

Ngày 14 tháng 12 năm 2023, Admin L 

  

Tin liên quan