Ngữ Pháp Tiếng Nhật Bài 44(2)

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TRÍ NHÂN
Ngữ Pháp Tiếng Nhật Bài 44(2)

II. V ( thể ます) / やすいです / にくいです

 

1. Dùng để biểu thị mức độ khó hay dễ trong việc thực hiện, tiến hành một việc gì đó:

 

例1: 

この パソコンは 使つかいやすいです。

Cái máy tính này dễ sử dụng.

 

例2: 

この 辞書じしょは 字じが 小さくて、見にくいです。

Quyển từ điển này chữ bé, khó nhìn.

 

2. Dùng để biểu thị mức độ khó hay dễ về khả năng xảy ra một việc gì đó hoặc về việc thay đổi tính chất của một đối tượng hay một người nào đó.

 

例1: 

白しろい シャツは 汚よごれやすいです。

Áo sơmi trắng thì dễ bẩn.

 

例2:

雨あめの 日は 洗濯物せんたくものが 乾かわきにくいです。

Những ngày mưa thì quần áo khó khô.

 

Lưu ý:  

~やすい và ~にくい có tính chất như một tính từ đuôi い và được biến đổi cũng theo các quy tắc của tính từ đuôiい

 

例3: 

この 薬くすりは 砂糖さとうを 入いれると、飲のみやすく なりますよ。

Thuốc này nếu bỏ đường vào thì sẽ trở nên dễ uống đấy.

 

例4: 

この コップは 割われにくくて、とても 安全あんぜんですよ。

Cái cốc này khó vỡ nên rất an toàn.

 

 

III. Tính từ đuôi な(~な) → ~に / します  N に

 

 

Ngày 2 tháng 3 năm 2024, Admin L 

 

Tin liên quan