Ngữ Pháp Tiếng Nhật Bài 47(2)

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TRÍ NHÂN
Ngữ Pháp Tiếng Nhật Bài 47(2)

 II. な-adj  ~だ →~な   ようです

~ようです dùng để biểu thị SUY ĐOÁN CHỦ QUAN của người nói dựa trên việc suy nghĩ và tổng hợp những thông tin mà người đó có được thông qua các giác quan của mình

Câu kết thúc bằng ~ようですđôi lúc thường đi kèm với từ どうも hàm ý rằng người nói có thể không chắc chắn điều mình đang nói có phải là thật không.

 

例1:

A: 人が 大勢おおぜい 集あつまって いますね。

Nhiều người tụ tập thế nhỉ.

 

B: 事故じこの ようですね。パトカーと 救急車きゅうきゅうしゃが 来きていますよ。

Tai nạn giao thông hay sao ấy nhỉ. Xe cấp cứu và xe cảnh sát đang tới kìa.

 

例2:

せきも 出でるし、頭あたまも 痛いたい。どうも かぜを ひいたようだ。

Tôi vừa bị ho lại vừa đau đầu. Tôi bị cảm rồi hay sao ấy.

 

例3:  

A: 私の 背中せなかに 何なにか ついているようですけど、ちょっと 見みて下ください。

Sau lưng tôi có dính cái gì thì phải, anh xem hộ tội với.

 

B: あ、木きの 葉はが ついていましたよ。

À, lá cây dính vào ấy mà.

 

例4: 

ハイさんは すしを 食たべませんね。嫌きらいなようです。

Anh Hải không ăn Sushi nhỉ. Hình như anh ấy ghét ăn sushi hay sao ấy.

 

 

III. So sánh 

 

 

 

Ngày 21 tháng 3 năm 2024, Admin L 

 

 

Tin liên quan