Ngữ Pháp Tiếng Nhật Bài 48(2)

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TRÍ NHÂN
Ngữ Pháp Tiếng Nhật Bài 48(2)

 II. Câu với động từ dạng sai khiến

   

- Câu với động từ dạng sai khiến được dùng để biểu thị việc người trên bắt buộc, hoặc cho phép người dưới thực hiện một hành động nào đó.

- Tùy vào động từ V là tự động từ hay tha động từ mà cấu trúc ngữ pháp của câu nói cũng thay đổi theo như dưới đây.

- Để tiện cho việc theo dõi, ta quy ước:

Người thực hiện hành động V là NGƯỜI 2.

Người cho phép hay bắt buộc NGƯỜI 2 thực hiện hành động V là NGƯỜI 1.

 

1. (Người 1) は/ (Người 2)   Vさせます( tự động từ)

例1: 

部長ぶちょう  は 山田やまださんを 大阪おおさかへ 出張しゅっちょうさせます。

Trưởng phòng yêu cầu anh Yamada đi công tác Osaka.

Người thực hiện hành động đi công tác(出張しゅっちょうする人)là anh Yamada (山田やまださん).

Người yêu cầu anh Yamada thực hiện hành động ấy là Trưởng phòng (部長ぶちょう).

 

例2: 

私わたしは 娘むすめ を 自由じゆうに 遊あそばせました。

Tôi cho phép con gái tôi chơi đùa một cách tự do.

Người thực hiện hành động vui chơi ( 遊あそんだ人) là con gái tôi (娘むすめ).

Người cho phép con gái thực hiện hành động vui chơi ấy là tôi  (私).

 

Lưu ý : Tuy nhiên, trong trường hợp mà trợ từ を lặp lại 2 lần trong câu như ví dụ dưới đây, thì dù V là tự động từ, ta biểu thị NGƯỜI 2 bằng trợ từ に thay vì trợ từ を như trong công thức:

 

例3: 

先生  は 子供こどもたち  を 走はしらせました。(O)

Thầy giáo bắt bọn trẻ chạy.

 

子供こどもたちは 運動場うんどうじょうを 走はしりました。

Bọn trẻ chạy quanh sân vận động

 

先生は 子供こどもたちを 運動場うんどうじょう  を 走らせました(X)

先生は 子供こどもたちに 運動場うんどうじょう  を 走はしらせました。(O)

Thầy giáo bắt bọn trẻ chạy quanh sân vận động.

 

Trong ví dụ trên, do trợ từ đi kèm với động từ V là trợ từ を(biểu thị địa điểm diễn ra sự chuyển động) nên nếu để nguyên theo công thức đã cho thì trợ từ bị lặp lại 2 lần ở trong câu. Vì thế, trong trường hợp này, ta chuyển trợ từ を dùng để biểu thị NGƯỜI 2 trong công thức cho ở đầu thành trợ từ に như trên.   

 

 

 

III. Cách sử dụng thể sai khiến:

 

 

 

 

Ngày 4 tháng 4 năm 2024, Admin L  

 

 

Tin liên quan