Ngữ Pháp Tiếng Nhật Bài 49(1)

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TRÍ NHÂN
Ngữ Pháp Tiếng Nhật Bài 49(1)

 I. 敬語 (けいご) (Kính ngữ)

Kính ngữ là cách diễn đạt dùng để bày tỏ sự kính trọng, tôn trọng, thái độ lịch sự

1. Khi nói chuyện với người trên ( thầy giáo, cấp trên, người lớn tuổi,..)

2. Khi nói chuyện với người lạ hoặc chưa thân thiết lắm

3. Khi nói chuyện trong những tình huống trang trọng, lịch sự

 

II. 尊敬語(そんけいご) (Tôn kính ngữ)

1. Cách chia động từ

Động từ nhóm 1: Chuyển dãy âm cuối [い] sang dãy âm [あ] thêm [れる]

Động từ nguyên dạng => Tôn kính ngữ

かく         かかれる

きく         きかれる

およぐ    およがれる

のむ         のまれる

あそぶ    あそばれる

まつ         またれる

とる         とられる

あう         あわれる

はなす    はなされる

 

Động từ nhóm 2: Thêm [られる] vào sau động từ

たべる ーーー> たべられる

みる ーーー> みられる

しかる ーーー> しかられる

 

Động từ nhóm 3:

きる  ーーー> きられる

する  ーーー> される

 

お động từ thể ます に なります

Cách nói này ở mức độ tôn kính cao hơn ở trên. Đối với các động từ thể ます có 1 âm tiết hay thuộc nhóm 3 thì không dùng cách này

 

Ví dụ : しゃちょうは もうおかえりに なりました (Giám đốc đã về rồi) 

 

 

 

Những tôn kính ngữ đặc biệt

 

 

 

Ngày 9 tháng 4 năm 2024, Admin L  

Tin liên quan