Ngữ Pháp Tiếng Nhật Bài 50(4)

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TRÍ NHÂN
Ngữ Pháp Tiếng Nhật Bài 50(4)

Ngoài ra, từ ngữ lịch sự còn một số trường hợp đặc biệt sau :

 

1. ございます:

ございますlà dạng lịch sự của あります.

 

例1: 

Ông A đang nghỉ tại khách sạn Melia. Ông muốn gọi điện thoại nên hỏi nhân viên quầy lễ tân xem điện thoại ở đâu.

A:すみませんが、電話でんわは どこに ありますか。

Xin lỗi, cho tôi hỏi điện thoại ở đâu?

B:電話でんわ は 2階かいに ございます。

Điện thoại ở trên tầng 2 ạ.

 

2. ~でございます:

~でございます là dạng lịch sự củaです.

 

例2: 

Anh Hải gọi điện đến công ty IMC :

A:はい、IMCでございます。

Vâng, đây là công ty IMC ạ.

B:FPTの ハイですが、山田やまださん、お願ねがいします。

Tôi là Hải của công ty FPT. Xin cho tôi gặp anh Yamada.

 

3. よろしいでしょうか:

よろしいでしょうか là dạng lịch sự của いいですか

 

例1: 

Trong quán ăn :

A:お飲物のみものは 何なにが よろしいでしょうか。

Ngài dùng đồ uống gì ạ?

B:コーヒーを お願ねがいします。

Cho tôi cà phê.

 

例3: 

Ở một đại lý du lịch :

この パンフレットを いただいても よろしいでしょうか。

Tôi lấy cuốn sách hướng dẫn này có được không?

 

 

Ngày 25 tháng 4 năm 2024, Admin L  

Tin liên quan