Ngữ Pháp Tiếng Nhật Bài 5(1)

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TRÍ NHÂN
Ngữ Pháp Tiếng Nhật Bài 5(1)

I. N ( địa điểm) へ いきます/ きます/ かえります

Khi động từ biểu thị sự di chuyển đến một nơi nào đó, như động từ いきます、きます、かえります,v.v.. thì người ta thêm vào sau danh từ chỉ địa điểm trợ từ へ để biểu thị phương hướng di chuyển.

 

Lưu ý:   Trong trường hợp này, trợ từ へ  được đọc là  “e”

例1 :   

ホーチミンしへ いきます。

Tôi sẽ đi thành phố Hồ Chí Minh.

 

例2 :

やまださんは ハノイへ きました。

Anh Yamada đã đến Hà Nội.

 

例3 :

6じに うちへ かえります。

Tôi về nhà lúc 6 giờ.

 

 

II. ( Từ để hỏi ) + [ trợ từ ]+ [ も ]+ [ phủ định ]

Khi trợ từもđứng ngay sau từ để hỏi(VD : なん、だれ、どこ、..) trong câu phủ định thì tất cả những gì trong phạm trù bị từ để hỏi nêu ra đều bị phủ nhận.

 

例1 :   

きのう どこ[へ]も いきませんでした。

Hôm qua tôi không đi đâu cả.

 

例2 :

なにも たべません。

Tôi không ăn gì cả.

 

 

III. N (phương tiện giao thông ) で いきます/きます/かえります

Trợ từ で được dùng để chỉ phương tiện hay cách thức.

 

Khi động từ biểu thị sự di chuyển(例:いきます、きます、かえります,…)được sử dụng với trợ từ で thì で chỉ phương tiện di chuyển di chuyển.

 

Danh từ đứng trướcで là một danh từ chỉ phương tiện di chuyển

例:バス、でんしゃ、しんかんせん,..)

 

例1:

バスで だいがくへ きます。

Tôi đi học bằng xe bus.

 

例2: 

じてんしゃで スーパーへ いきます。

Tôi đi xe đạp đến siêu thị.

 

例3: 

でんしゃで ハイフォンへ かえります。

Tôi đi tàu về Hải Phòng ( Tôi về Hải Phòng bằng tàu)

 

Trong trường hợp muốn diễn tả việc đi bộ đến/tới đâu đó thì chúng ta sử dụng cụm từあるいて(xuất phát từ động từ gốc あるきます biến thể thành). Trong trường hợp này ta không sử dụng trợ từ で.

 

例4 :

えきから あるいて かえりました。

Tôi đi bộ từ ga về.

 

 

 

 

 

IV. N (người/ con vật) と V

 

 

 

 

Ngày 28 tháng 5 năm 2024, Admin L  

Tin liên quan