Ngữ Pháp Tiếng Nhật Bài 5(2)

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TRÍ NHÂN
Ngữ Pháp Tiếng Nhật Bài 5(2)

IV. N (người/ con vật) と V

Khi bạn ( hoặc người khác) làm việc gì đó cùng với người khác ( hoặc với một con vật) thì ta thêm trợ từ と vào sau danh từ chỉ người ( con vật) đó để chỉ mối liên hệ.

 

例1 :

かぞくと ベトナムへ きました。

Tôi đã tới Việt Nam cùng cả nhà ( cùng với gia đình).

 

Khi muốn diễn tả việc mình làm gì đó một mình thì ta sử dụng cụm từ ひとりで. Trong trường hợp này, ta không sử dụng trợ từ と.

 

例2 :

ひとりで とうきょうへ いきます。

Tôi đi một mình tới Tokyo.

 

 

V. いつ

Để hỏi về thời gian ,người ta thường sử dụng từ để hỏi なんnhưなんじ、なんようび、なんがつなんにち.

Ngoài những từ này, người ta còn dùng từ để hỏi いつ ( khi nào, bao giờ) để hỏi về thời điểm đã/ sẽ xảy ra một việc gì đó.

Từ để hỏi いつ không bao giờ đi cùng với trợ từ に.

 

例1:

A: いつ ハノイへ きましたか。

(không nói : いつに ハノイへ きましたか)  (X)

Bạn tới Hà Nội khi nào?

 

B: 9月3日に きました。

Tôi tới hôm 3/9

 

例2:

A: いつ ちゅうごくへ いきますか。 

Bao giờ bạn đi Trung Quốc. 

B: らいしゅう いきます。

Tuần sau tôi đi.

 

 

VI. Sよ

Trợ từ cuối câu  “よ” được đặt ở cuối câu để diễn tả về một việc mà người nghe chưa biết hoặc để biểu lộ ý kiến của mình.

Phát âm mạnh chữ よ sẽ gieo cho người nghe có ấn tượng như là bị ép buộc, vì vậy nên phát âm một cách nhẹ nhàng.

 

例1: 

A: このでんしゃは こうしえんへ いきますか。

Chuyến tàu này đến Koshien phải không?

B: いいえ、いきません。つぎの ふつうですよ。

Không phải. Chuyến tàu thường tiếp theo cơ. ( ý 1)

 

例2 :

むりな ダイエットは からだに よくないですよ。

Ăn kiêng không điều độ không tốt cho cơ thể đâu ( ý 2) 

 

 

 

 

Ngày 30 tháng 5 năm 2024, Admin L  

Tin liên quan