Ngữ Pháp Tiếng Nhật Bài 7(1)

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TRÍ NHÂN
Ngữ Pháp Tiếng Nhật Bài 7(1)

 I. けいようし ( Tính từ )

Tính từ được sử dụng trong câu với chức năng làm vị ngữ của câu hoặc làm định ngữ cho danh từ đứng sau nó. Tính từ trong tiếng được chia thành 2 nhóm là : Tính từ đuôi い(いーけいようし)và tính từ đuôi (なーけいようし)

 

Xét về mặt cấu tạo, cả 2 loại tính từ này đều được cấu tạo từ 2 bộ phận là phần thân và phần đuôi. Ở dạng nguyên thể ( tức là dạng khẳng định không quá khứ ), phần đuôi của tính từ có 2 dạng cơ bản là い và な

 

Tùy thuộc vào cấu trúc ngữ pháp của câu mà đuôi của tính từ sẽ được biến đổi cho phù hợp ( phần thân vẫn giữ nguyên)

==> いーけいようし:たか-い、ひく-い、いい(よ-い)、わる-い、むずかし-い、

==> なーけいようし:しんせつ-な、べんり-な、すてき-な、きれい-な、ゆうめい-な,..

 

Lưu ý: Có một số tính từ đuôi な có phần thân tận cùng là い nên cần chú ý phân biệt để không bị nhầm lẫn khi biến đổi đuôi của các tính từ này.

VD: きれい(な)、ゆうめい(な)  

 

 

II. Nは なーけいようし(な)です Nは いーけいようし(~い)です。

1. です được đặt ở cuối một câu tính từ để thể hiện sự tôn trọng, lịch sự của người nói đối với người nghe. Khi đứng trước です trong câu tính từ thì:

- Tính từ đuôi い: vẫn giữ nguyên đuôi い 

- Tính từ đuôi な: bỏ đuôi な => Phần thân +です

 

例1:

かなむらせんせいは しんせつ(な)です。

Cô Kanamura thân thiện

 

例2:

ふじさんは たかいです。

Núi Phú Sĩ cao.

 

Lưu ý : です chỉ được sử dụng khi câu đó là câu khẳng định và ở thì không quá khứ.

 

2.   Thể phủ định của なーけいようし

Thể phủ định của  なーけいようし(な)です là なーけいようし(な)じゃ ありません  ( Hoặc なーけいようし(な)では ありません)

( Cách biến đổi từ khẳng định sang phủ định giống dạng câu “ Danh từ + です”)

 

例3:あそこは しずか(な)ではありません。Chỗ kia không nhộn nhịp.

=> Tóm lại, để biến đổi một câu khẳng định tính từ đuôi な, ta không cần biến đổi tính từ đó mà biến đổi です sang các dạng thích hợp. 

 

 

 

 

III. Dạng nghi vấn của câu tính từ

 

 

 

 

Ngày 18 tháng 6 năm 2024, Admin L  

Tin liên quan