Ngữ Pháp Tiếng Nhật Bài 8(3)

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TRÍ NHÂN
Ngữ Pháp Tiếng Nhật Bài 8(3)

 V. とても/ あまり

とても và あまり là những trạng từ chỉ mức độ. Cả 2 đều được đặt trước tính từ mà nó bổ nghĩa trong câu.

- とても được sử dụng trong câu khẳng định, nó có nghĩa là “ rất”.

- あまり được sử dụng trong câu phủ định, nó đi kèm với dạng phủ định thì có nghĩa là “ không ~ lắm “

 

例1:

ペキンは とても さむいです。

Bắc Kinh rất lạnh.

 

例2:

これは とても ゆうめいな えいがです。

Đây là phim rất nổi tiếng.

 

例3:

シャンハイは あまり さむくないです。

Thượng Hải không lạnh lắm.

 

例4:

さくらだいがくは あまり ゆうめいな だいがくじゃありま ん。

Trường đại học Sakura không phải là trường nổi tiếng lắm.

 

例5:

ホアン・キエムこの みずは あまり きれいじゃありません。

Nước hồ Hoàn Kiếm không sạch lắm.

 

 

VI. N は どうですか。

Dạng câu hỏi này được sử dụng để hỏi về ấn tượng hay quan điểm của người nghe về thứ/ địa điểm/ con người mà người nghe đã từng gặp/ tới thăm/ trải qua.

 

例1:

A: にほんのせいかつは どうですか。

Cuộc sống ở Nhật thế nào( ra sao)?

 

例2:

B: たのしいです。

Vui.

 

 

VII. N1は どんな N2 ですか。

Dạng câu hỏi này được sử dụng khi người nói muốn người nghe miêu tả hoặc giảng giải lại cho mình về N1.

Trong câu này, N1 là một vật/ người/ địa điểm... nằm trong phạm vi của N2.

Từ để hỏi どんな luôn đứng trước một danh từ.

 

例1:

A: ならは どんな まちですか。

Nara là thành phố như thế nào?

 

B: ふるい まちです。

Là một thành phố cũ( cổ kính). 

 

 

 

Ngày 29 tháng 6 năm 2024, Admin L  

Tin liên quan