Ngữ Pháp Tiếng Nhật Bài 43(3)

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TRÍ NHÂN
Ngữ Pháp Tiếng Nhật Bài 43(3)

III. V ( thể て ) きます

 

Trong tiếng Nhật thường có cấu trúc động từ bổ nghĩa dưới dạng:

ĐỘNG TỪ CHÍNH + ĐỘNG TỪ BỔ NGHĨA

 

Chúng ta đã học một loạt các cấu trúc kiểu này như : Vてみる、Vてくれる、Vている、….Cấu trúc Vてきます cũng là một trong những cấu trúc động từ bổ nghĩa đó.

 

1.   Vてきます có nghĩa là : “đi đâu đó để làm gì rồi quay trở lại

例1: 

ちょっと たばこを 買かってきます。

Tôi đi mua thuốc lá một chút ( rồi sẽ về).

 

VD1:  có nghĩa là người nói sẽ:

(1) đi tới chỗ bán thuốc lá,

(2) mua thuốc lá rồi

(3) sẽ quay trở lại địa điểm người nói đang đứng bây giờ( hình vẽ)

 

So sánh :

ちょっと たばこを 買かいに 行いきます。

Tôi đi mua thuốc lá một chút.

 

Nếu chỉ nói như trên thì sẽ chỉ bao hàm hành động (1): đi tới chỗ mua thuốc là và (2) đi mua thuốc lá chứ không có (3) như ở trên.

 

+ Địa điểm nơi người nói tới và làm việc gì đó được biểu thị bằng trợ từ で .

 

例2: 

スーパーで 牛乳ぎゅうにゅうを 買かって 来きました。

Tôi vừa đi siêu thị mua sữa ( và đã về)

 

Tuy vậy, nó cũng có thể được thay thế bởi trợ từ から nếu như một vật nào đó được di chuyển khỏi một địa điểm, và việc di chuyển vật đó là mục đích của hành động của người nói.

 

例3: 

台所だいどころから コップを 取とってきます。

Tôi sẽ đi lấy cốc từ bếp ( rồi sẽ quay lại )

 

2.   N( địa điểm) へ行ってきます。

 

Thể てcủa động từ いきますđược đặt trướcきます với ý nghĩa: “đi tới một chỗ nào đó rồi sẽ về” . Mẫu này được sử dụng khi người nói không muốn đề cập đến hành động mà họ sẽ làm ở địa điểm N.

 

例1: 

郵便局ゆうびんきょくへ 行いってきます。

Tôi đi tới bưu điện ( rồi sẽ về )

 

例2: 

韓国かんこくへ 行いってきました。

Tôi đã đi Hàn Quốc về.

 

3.   出でかけて 来きます:

Thể て của 出でかけますđược đặt trước きます với nghĩa là : “ đi ra ngoài rồi sẽ quay lại”. Nó được sử dụng khi bạn không muốn đề cập tới địa điểm bạn sẽ tới cũng như hành động bạn sẽ làm ở địa điểm đó.

 

例1:

ちょっと 出でかけてきます。

Tôi đi ra ngoài một chút ( rồi về)

 

 

Ngày 29 tháng 2 năm 2024, Admin L 

 

Tin liên quan