Tổng hợp cách dùng của あります và います

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TRÍ NHÂN
Tổng hợp cách dùng của あります và います

Hãy cùng Ngoại ngữ Trí Nhân tìm hiểu tất cả các cách dùng của ありますいます trong tiếng Nhật mà trong các giáo trình ít xuất hiện nhé!

Ở trình độ sơ cấp, khi học bài 9,10 trong giáo trình Minna, chúng ta được học rằng:

  • あります dùng cho đồ vật (đứng im, không thể di chuyển được)
  • います dùng cho người, động vật (sinh vật có di chuyển được)

 

Ví dụ:

  • 庭に桜の木がありますTrong vườn có cây hoa anh đào.
  • 庭に猫がいますTrong vườn có con mèo.

 

Ngoài ra, ありますいます còn có các cách sử dụng khác như sau:

1. Người Nhật dùng います với: ゾンビ(Zombi)・幽霊(Linh hồn)・ロボット(Robot)・神様(thần linh) (có lẽ do di chuyển được)

 

2. Với những phương tiện như tàu, taxi có trường hợp sẽ dùng いますđể thể hiện đó là phương tiện đang di chuyển.

Ví dụ:

  • あ、よかった。電車、まだいる

May quá vẫn còn tàu.

  • タクシー、いる

Có taxi không?

Xét ví dụ sau:

  • 車がいるから、気をつけてください。

Có xe ô tô (đang chạy) đó, hãy cẩn thận.

  • 車があるから、気をつけてください。

Có xe ô tô (nằm im) đó, hãy cẩn thận.

 

3. Đối với những đối tượng không xác định rõ ràng, chúng ta không biết rõ học là ai. Nói cách khác là những danh từ chỉ khái niệm như người tham gia, vợ con, ông lão, bà lão.

Ví dụ:

  • 妻子ある男性

Người đàn ông đã có vợ con

  • 今回の交流会は、予想を上回る参加者があった

Buổi giao lưu lần này có nhiều người tham gia hơn dự kiến.

  • 昔々、ある山におばあさんとおじいさんがありました

Ngày xửa ngày xưa, trên một ngọn núi nọ có ông bà lão nọ.

 

Hy vọng thông qua bài viết này, Ngoại ngữ Trí Nhân đã giúp bạn đọc hiểu được đầy đủ cách dùng của hai động từ này. Chúc các bạn học tốt!

Ngày 15 tháng 08 năm 2023, Admin T

Tin liên quan