Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 27(2)

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TRÍ NHÂN
Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 27(2)

II.()えます()こえます

 

[見えます] [聞こえます] thì biểu thị một đối tượng nào đó được nhìn thấyở trong tầm nhìn hoặc được nghe thấyâm thanh lọt vào tai, mà không phụ thuộc vào chủ ý của người quan sát.

Trong các câu có みえます  và きこえます, đối tượng được nghe thấy/ nhìn thấy trở thành chủ thể của câu và được biểu thị bằng trợ từ が.

 

例1: ラジオの音が聞こえます。Rajio no oto ga kikoemasu.

Có thể nghe thấy tiếng đài phát thanh.

 

例2: 私のうちから, 山が見えます。Watashi no uchi kara, yama ga miemasu.

Từ nhà của tôi, nhìn thấy được núi.

 

例3: 暗いですから、何もみえません。Kuraidesukara, nani mo miemasen.

Vì tối, tôi không thể nhìn thấy gì.

 

例 4: 静かですから、隣のうちの声が聞こえます。

Shizukadesukara, tonari no uchi no koe ga kikoemasu.

Vì yên lặng, nên có thể nghe thấy tiếng nhà bên cạnh.


III. できます:


Ngày 21 tháng 10 năm 2023, Admin L 

 

Tin liên quan